TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM VÀ CÁC HỆ THỐNG KÝ HIỆU
Có rất nhiều tiêu chuẩn và các tiêu chuẩn là quy định đặt tính kĩ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quy trình, và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này.
Các TCVN về điện
Ø TCVN 8241-4-2:2009 tương đương với IEC 61000-4-2:2001. Tiêu chuẩn về “Tương thích điện từ (EMC) – Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện – Phương pháp đo và thử”.
Ø TCVN 5699-1:2010 tương đương với IEC 60335-1:2010. Tiêu chuẩn về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn
Ø TCVN 7922:2008 tương đương với IEC 60617: 2002. Tiêu chuẩn về ký hiệu sử dụng trong bản vẽ hệ thống điện.
Ø Tiêu chuẩn xây dựng – TCXDVN 319:2004. Tiêu chuẩn về lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp.
Ø Tiêu chuẩn ngành – 11TCN 18:2006. Tiêu chuẩn về quy phạm trang bị điện.
Ø TCVN 3715:82. Tiêu chuẩn về Trạm biến áp trọn bộ công suất đến 1000 kVA, điện áp đến 20 kV – Yêu cầu kỹ thuật [1].
Kiểu chữ:
TCVN 6-85 Chữ viết trên bản vẽ, quy định chữ viết gồm chữ, số và dấu dùng trên bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật.Tiêu chuẩn này phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 3098 -1: 2000.
Chiều cao chữ tiêu chuẩn chọn trong dãy sau: 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20; 28; 40
_Layer: KC.TEXT
_Font: Romans
_Height: 2.5
_Width factor: 0.75
Mẫu giấy và khung tên:
Nét bao quanh khung tên có độ đậm và đều như nét của khung bản vẽ.
Ø Cạnh dưới và cạnh bên phải của khung tên phải đặt trùng với đường khung phía dưới và bên phải của bản vẽ.
Ø Đối với bản vẽ có hai đường khung thì các cạnh của khung tên phải trùng với đường khung trong của bản vẽ.
Ø Kiểu và loại chữ dùng trong khung tên phải tuân theo quy định trong TCVN 4608:2012.
Ø Không được dùng quá 03 kiểu chữ và 04 kích thước chữ khác nhau trong một khung tên và đảm bảo thông tin chính xác, tỷ lệ hợp lí giữa các ô[1].
Các kí hiệu trong autocad:
- Chữ viết tắt: [1]
Stt |
Tên gọi | Kí
hiệu |
1 |
Cầu
dao |
CD |
2 |
Aptomat |
CB,Ap |
3 |
Cầu
chì |
CC |
4 |
Công
tắc tơ |
K |
5 |
Công
tắc |
K |
6 |
ổ
cắm điện |
O,
OĐ |
7 |
Đèn
điện |
Đ |
8 |
Động
cơ một chiều |
Đ |
9 |
Chuông
điện |
CĐ |
10 |
Bếp
điện |
BĐ |
11 |
Quạt
điện |
QĐ |
12 |
Máy
bơm |
MB |
13 |
Động
cơ điện nói chung |
ĐC |
14 |
Cuộn
kháng |
CK |
15 |
Động
cơ không đồng bộ |
ĐKB |
16 |
Động
cơ đồng bộ |
ĐBB |
17 |
Máy
phát điện một chiều |
F |
18 |
Máy
phát không dồng bộ |
FKB |
19 |
Máy
phát đồng bộ |
FBB |
20 |
Nút
khởi động |
M,ON |
21 |
Nút
dừng |
D,OFF |
22 |
Tay
gạt cơ khí |
KC |
23 |
Relay
nhiệt |
RN |
24 |
Relay
thời gian |
RTh |
25 |
Relay
điện áp |
RU |
26 |
Relay
dòng điện |
RI |
27 |
Relay
trung gian |
RTr |
28 |
Relay
bảo vệ thiếu từ trường |
RTT |
29 |
Relay
tốc độ |
Rtđ |
30 |
Công
tắc hành trình |
KH |
31 |
Phanh
hãm điện từ |
FH |
32 |
Nam
châm điện |
NC |
33 |
Bàn
điện từ |
BĐT |
34 |
Van
thủy lực |
V |
35 |
Máy
cắt trung, cao thế |
MC |
36 |
Máy
cắt phân đoạn từng dây |
MCP |
37 |
Dao
cách ly |
DCL |
38 |
Dao
nối đất |
DNĐ |
39 |
Cầu
chì tự rơi |
FCO |
40 |
Máy
biến thế |
BA,BT |
41 |
Thiết
bị chống sét |
CS |
42 |
Thanh
cái cao ap, hạ áp |
T |
43 |
Máy
biến thế |
T |
44 |
Diode,
diode zener |
D,Dz |
45 |
Tụ
điện |
C |
46 |
Điện
trở |
R |
47 |
Điện
trở nhiệt |
Rt |
- Thiết bị và kí hiệu: [1]
0 Nhận xét